Zoloman 100mg OPV 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#13823
Zoloman 100 OPV 3 vỉ x 10 viên
5.0/5
  • Quy cách
  • Viên
  • Hộp 30 viên

Tìm thuốc Sertraline khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu OPV Pharma khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Dược phẩm OPV

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Sertraline: 100mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Bệnh trầm cảm nặng.
  • Rối loạn hoảng sợ.
  • Rối loạn cưỡng bức ám ảnh.
  • Stress sau chấn thương.
  • Lo âu trước kỳ kinh.
  • Rối loạn xuất tinh sớm.

Liều dùng

Người lớn

Trầm cảm và rối loạn cưỡng bức ám ảnh:

  • Liều khởi đầu 50mg, ngày 1 lần và liều điều trị có thể thay đổi 50 – 200mg/ngày.

Rối loạn hoảng sợ, stress sau chấn thương và lo âu:

  • Liều khởi đầu 25mg, ngày 1 lần.
  • Sau 1 tuần, tăng liều 50mg, ngày 1 lần.

Rối loạn lo âu trước kỳ kinh:

  • Liều khởi đầu 50mg, ngày 1 lần vào những ngày quanh chu kỳ kinh hoặc những ngày sau rụng trứng, tùy thuộc vào đánh giá của bác sĩ.

Rối loạn xuất tinh sớm:

  • Liều trung bình: 25 – 50mg/ngày.
  • Liều dùng cho trẻ em và thiếu niên

Rối loạn cưỡng bức ám ảnh:

  • Liều khởi đầu 25mg, ngày 1 lần cho trẻ em (6 – 12 tuổi) và liều 50mg, ngày 1 lần cho thiếu niên (13 – 17 tuổi).
  • Bệnh nhân không đáp ứng với liều ban đầu 25 hoặc 50mg/ngày có thể tăng liều dần và tối đa là 200mg/ngày theo sự đánh giá của bác sĩ.

Chuyển đổi điều trị thuốc Sertraline và thuốc ức chế MAO:

  • Ngưng điều trị thuốc ức chế MAO 14 ngày trước khi bắt đầu điều trị thuốc Sertraline
  • Ngưng điều trị thuốc Sertraline 14 ngày trước khi bắt đầu điều trị thuốc ức chế MAO.

Cách dùng

  • Nên uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc chiều tối trong hoặc ngoài bữa ăn.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Các triệu chứng của quá liều bao gồm các tác dụng phụ qua trung gian serotonin như: ngủ gà, rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn và nôn), nhịp tim nhanh, run rẩy, kích động và chóng mặt, ít gặp hơn là hôn mê.

Cách xử trí:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Sertralin, thiết lập và duy trì một đường thở để đảm bảo cung cấp đủ oxy và trao đổi khí khi cần. Than hoạt, một chất có thể phối hợp với thuốc tẩy nhẹ, có thể cho hiệu quả tương đương hoặc hiệu quả hơn là việc rửa dạ dày, điều này nên được xem xét khi điều trị quá liều Sertralin.
  • Nên theo dõi các dấu hiệu sống còn và dấu hiệu về tim, kèm với điều trị triệu chứng chung và điều trị nâng đỡ. Do thể tích phân bố rộng của Sertralin trong cơ thể, việc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh, lọc máu, truyền máu, thay máu đều không có khả năng mang lại kết quả.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với thuốc
  • Đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, run, buồn nôn, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác, toát mồ hôi, ban da, giảm nhẹ acid uric huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần và triglyceride, đỏ bừng, đánh trống ngực, đau ngực, rối loạn chức năng nhìn, ù tai, đau cơ, đau lưng.

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):

  • Chứng khó nuốt, viêm thực quản, sâu rang, viêm dạ dày ruột, nhịp nhanh, giãn mạch, hạ huyết áp, co thắt mạch ngoại vi, tăng huyết áp, viêm kết mạc, đau mắt, đau tai, viêm cơ, viêm khớp, yếu cơ, khát, sụt cân.

Hiếm gặp (ADR < 1/10.000):

  • Co giật, suy nhược, mệt mỏi, loạn động, hội chứng nghiện thuốc, nhồi máu cơ tim, viêm miệng, viêm lưỡi, viêm túi thừa, viêm dạ dày, chảy máu dạ dày – ruột, chảy máu trực tràng, viêm đại tràng, viêm da tiếp xúc, phản ứng quá mẫn, giảm thị lực, rối loạn chức năng nghe và mê đạo, mất nước, hạ glucose huyết, chảy máu bất thường, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các ADR thường thấy trong tuần đầu hoặc 2 tuần đầu điều trị. Tỷ lệ ADR tăng khi tăng liều.
  • Các nghiên cứu tiền lâm sàng không thấy sertralin gây quen thuốc và hội chứng cai thuốc sau khi ngừng dùng. Tuy nhiên, các triệu chứng lâm sàng cho thấy hội chứng cai thuốc có thể xảy ra sau vài ngày ngừng thuốc. Khoảng 15% số người lớn phải ngừng liệu pháp sertralin trong thử nghiệm lâm sàng vì các tác dụng phụ về tâm trí như buồn ngủ, mất ngủ, vật vã, run; các triệu chứng thần kinh khác như chóng mặt, đau đầu; tiêu hóa như buồn nôn, ỉa chảy, chán ăn, mệt mỏi, chậm xuất tinh.
  • Hội chứng cai thuốc (chưa xách định hẳn là do thuốc) xảy ra dưới 0,5% đã được báo cáo ở người điều trị sertralin. Các triệu chứng thường gặp là hội chứng giống cúm như: Mệt mỏi, khó chịu ở dạ dày (buồn nôn), chóng mặt, nhức đầu nhẹ, run, lo âu, lạnh, toát mồ hôi, rối loạn điều phối. Ngoài ra rối loạn trí nhớ, mất ngủ, dị cảm, nhức đầu, cảm giác giống choáng, hồi hộp, kích động hoặc công kích. Các phản ứng loại này thường tự giảm đi hoặc được cải thiện sau một vài tuần. Để tránh hội chứng cai thuốc, nên giảm dần liều của sertralin trước khi ngừng thuốc.
  • Cũng giống các thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương khác, nên đánh giá cấn thận tình trạng quen thuốc ở người bệnh trước khi dùng sertralin. Nếu người bệnh có tiền sử quen thuốc với một thuốc nào đó thì khi điều trị cần phải giám sát chặt chẽ các dấu hiệu quen thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc ức chế men Monoamine Oxidase (IMAO):

  • Không được phối hợp Sertraline với các thuốc ức chế MAO. Sertralin không được dùng ít nhất 14 ngày sau khi ngưng điều trị bằng các thuốc ức chế MAO, và Sertralin phải được ngưng ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế MAO.

Sumatriptan:

  • Sertralin khi dùng đồng thời với sumatriptan có thể làm tăng tần suất cơn đau nửa đầu, gây mệt mỏi, giảm phản xạ và mất khả năng điều phối.

Các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrome P450 (CYP)2D6:

  • Sertralin bị chuyển hóa bởi enzyme cytochrome P450 (CYP)2D6, đồng thời ức chế hoạt tính của enzyme. Vì vậy, thận trọng khi dùng Sertralin đồng thời với các thuốc chuyển hóa bởi (CYP)2D6, nhất là những thuốc có chỉ số điều trị hẹp như thuốc chống trầm cảm ba vòng, chống loạn nhịp tim nhóm 1C (propafenon, flecainid) và một số phenothiaxin như thioridazin, vì có thể gây tăng tác dụng không mong muốn và độc tính của thuốc.
  • Sertralin cũng ức chế CYP3A4, nhưng yếu hơn nhiều so với các thuốc khác. Tuy nhiên, khi phối hợp với carbamazin, vẫn nên theo dõi nồng độ carbamazin trong huyết tương.

Thuốc gắn với protein:

  • Vì Sertralin gắn nhiều với protein huyết tương nên cần thận trọng khi dùng cùng với các thuốc cũng gắn nhiều với protein huyết tương (thuốc chống đông máu, digitoxin, digoxin …) vì có thể làm tăng độc tính. Đối với digoxin không cần điều chỉnh liều.

Các tương tác thuốc khác:

  • Cần thận trọng khi dùng Sertralin cùng các thuốc như: benzodiazepine, lithi, rượu, thuốc hạ glucose huyết, cimetidine vì có thể làm tăng tác dụng không mong muốn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Do người bệnh trầm cảm, hay có ý tưởng hoặc hành vi tự sát, nhất là trong giai đoạn sớm đang dùng thuốc, vì vậy cần giám sát chặt chẽ người bệnh và khởi đầu nên dùng liều thấp để giảm nguy cơ quá liều. Trong điều trị rối loạn cưỡng bức ám ảnh, đặc biệt ở trẻ em cần phải giám sát chặt chẽ.
  • Dùng thận trọng ở người nghiện rượu.
  • Dùng thận trọng với người có bệnh động kinh, hung cảm, rối loạn đông máu, suy gan, suy thận, hạ natri huyết, chán ăn, giảm cân, suy tuyến giáp. Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan.
  • Cần thận trọng khi dùng Sertralin cho người cao tuổi vì dễ bị hạ natri huyết.
  • Sertraline có thể gây chán ăn và sụt cân, nên cần thận trọng khi dùng cho người bệnh nhẹ cân.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng ở các phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về hệ sinh sản ở động vật không phải luôn luôn đúng cho các đáp ứng ở người. Chỉ nên sử dụng Sertraline cho phụ nữ có thai khi những lợi ích điều trị mang lại cao hơn những rủi ro có thể.

Phụ nữ cho con bú:

  • Không khuyến cáo sử dụng Sertralin ở các bà mẹ đang cho con bú trừ khi có sự đánh giá kỹ càng của bác sĩ rằng lợi ích điều trị mang lại lớn hơn những rủi ro có thể có.
  • Những phụ nữ có khả năng có thai nên sử dụng một phương pháp tránh thai đầy đủ khi sử dụng Sertraline.
  • Thận trọng với người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc và nhất là khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng với người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc và nhất là khi dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.