Lugtils Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-22797-15
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Fluoxetine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Flutonin 10 Hasan 3 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:50 đ
1 đ/Viên
Nilkey Fluoxetin 20 mg DaviPharm 10 vỉ x 10 viên - Thuốc Trị Bệnh Trầm Cảm
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-22797-15 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Fluoxetin hydroclorid 22,357mg (Tương đương Fluoxetin 20 mg).
Công dụng (Chỉ định)
- Bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, chứng ăn vô độ, rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh.
Liều dùng - Cách dùng
Fluoxetin thường được dùng theo đường uống.
- Điều trị trầm cảm: Liều bắt đầu thường dùng là 20 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Một số người bệnh có thể dùng liều thấp hơn (nghĩa là 5 mg/ngày hoặc 20 mg cách 2 hoặc 3 ngày/1 lần). Liều duy trì được thay đổi theo đáp ứng lâm sàng của mỗi người. Thông thường sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng liều thường xuyên.
- Điều trị hội chứng xung lực cưỡng bức ám ảnh: Liều bắt đầu 20 mg/ngày như trên. Phải mất vài tuần mới đạt được đáp ứng đầy đủ điều trị. Liều trên 20 mg phải chia làm 2 lần, sáng và chiều. Một số trường hợp có thể phải cần liều cao tới 80 mg/ngày, nhưng điều quan trọng là phải biết rằng bao giờ cũng phải cần vài tuần (4 – 6 tuần) để đạt được kết quả về điều trị với 1 liều đã cho.
- Với người cao tuổi và người suy gan, cần giảm liều ban đầu và giảm tốc độ tăng liều. Người cao tuổi tối đa 60 mg/ngày.
- Có nguy cơ tích lũy fluoxetin và chất chuyển hóa ở người bệnh giảm chức năng thận, do vậy, cần cân nhắc điều chỉnh liều cho người bệnh suy thận.
- An toàn và hiệu quả với trẻ em (< 18 tuổi) chưa được xác định.
- Chứng ăn vô độ: Người lớn và người cao tuổi: Liều khuyến cáo nên dùng là 60 mg/ ngày, uống vào buổi sáng, có thể giảm liều khi cần để giảm tác dụng phụ và tăng liều dần đến liều khuyến cáo vài ngày sau đó. Hiệu quả lâu dài của thuốc chưa được chứng minh.
- Hội chứng hoảng sợ: Sau một tuần dùng liều khởi đầu 10 mg/ngày, tăng liều đến 20 mg/ ngày. Có thể cân nhắc tăng liều sau vài tuần nếu không thấy cải thiện về lâm sàng. Tuy nhiên, liều lớn hơn 60 mg/ngày chưa được đánh giá trên bệnh nhân mắc hội chứng hoảng sợ.
Quá liều
- Fluoxetin có phạm vi an toàn tương đối rộng. Khi uống quá liều, triệu chứng chủ yếu là buồn nôn, nôn. Cũng thấy triệu chứng kích động, hưng cảm nhẹ, và các dấu hiệu kích ứng thần kinh trung ương.
- Xử trí: chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dùng than hoạt và sorbitol, duy trì hô hấp, hoạt động tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như diazepam. Các biện pháp thẩm phân máu, lợi niệu bắt buộc hoặc thay máu không có hiệu quả do thể tích phân bố lớn và thuốc liên kết với protein.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với fluoxetin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
- Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 5 tuần).
- Người có tiền sử động kinh.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ có thể bị tăng lên (10 – 20% số ca điều trị). Phản ứng buồn nôn lúc đầu và phụ thuộc vào liều cũng có thể xảy ra tới 10%.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi.
- TKTW: Liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy, chán ăn.
- Da: Phát ban da, ngứa.
- Thần kinh: Run.
- Tâm thần: Tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lo sợ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
- Da: Mày đay.
- Hô hấp: Co thắt phế quản/phản ứng giống hen.
- Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Ngất, bệnh huyết thanh.
- Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch.
- TKTW: Phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin.
- Nội tiết: Giảm hoặc tăng năng tuyến giáp, tăng prolactin huyết, chứng to vú đàn ông, chứng tiết nhiều sữa.
- Da: Dát sần, chứng mụn mủ, phát ban da, luput ban đỏ.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
- Hô hấp: Xơ hóa phổi, phù thanh quản.
- Chuyển hóa: Giảm natri huyết.
Bình luận: Tình trạng cơn hưng cảm và hưng cảm nhẹ xảy ra ở một số nhỏ người bệnh đã điều trị bằng fluoxetin. Đã thấy phản ứng toàn thân, đôi khi liên quan tới viêm mạch ở người bệnh bị nổi ban da do fluoxetin. Những triệu chứng này có thể là thông báo nghiêm trọng về các phản ứng phụ toàn thân có thể xảy ra ở cả các cơ quan như gan, thận và phổi.
Đã gặp một vài trường hợp hội chứng Stevens – Johnson và ban đỏ đa dạng. Với các trường hợp này, cần nhìn nhận và điều trị như một loại bệnh tự miễn. Một số ít trường hợp có thời gian chảy máu kéo dài và chức năng gan bất thường. Một vài ca có thiếu máu bất sản, hoại tử gan và giảm lượng tiểu cầu, nhưng chưa xác định được có phải do dùng fluoxetin không.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Không nên dùng đồng thời fluoxetin với các chất ức chế monoamin oxidase như furazolidon, procarbazin và selegilin, vì có thể gây lú lẫn, kích động, những triệu chứng ở đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), sốt cao, co giật nặng hoặc cơn tăng huyết áp.
- Fluoxetin ức chế mạnh các enzym gan cytochrom P450 Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hóa nhờ enzym này và có chỉ số điều trị hẹp (thí dụ flecainid, encainid, vinblastin, carbamazepin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng) thì phải bắt đầu hoặc điều chỉnh các thuốc này ở phạm vi liều thấp. Điều này cũng áp dụng nếu fluoxetin đã được dùng trong vòng 5 tuần trước đó.
- Nồng độ các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotilin hoặc trazodon trong huyết tương có thể tăng lên gấp đôi khi dùng đồng thời với fluoxetin. Một số thầy thuốc khuyên nên giảm khoảng 50% liều các thuốc này khi dùng đồng thời với fluoxetin.
- Dùng đồng thời fluoxetin với diazepam có thể kéo dài nửa đời của diazepam ở một số người bệnh, nhưng các đáp ứng sinh lý và tâm thần vận động có thể không bị ảnh hưởng.
- Điều trị sốc điện: Cơn co giật kéo dài khi điều trị đồng thời với fluoxetin.
- Dùng đồng thời với các thuốc tác dụng thần kinh có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương như thuốc chống đông máu, digitalis hoặc digitoxin, dùng đồng thời với fluoxetin có thể bị đẩy ra khỏi vị trí liên kết protein, làm tăng nồng độ các thuốc tự do trong huyết tương và tăng tác dụng phụ.
- Nồng độ phenytoin có thể bị tăng lên khi dùng đồng thời với fluoxetin, dẫn đến ngộ độc. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ phenytoin trong huyết tương.
- Dùng fluoxetin đồng thời với lithi có thể hoặc làm tăng hoặc giảm nồng độ lithi trong máu, và đã có trường hợp ngộ độc lithi xảy ra. Do đó, cần theo dõi nồng độ lithi trong máu.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Tránh dùng thuốc đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (MAO). Chỉ nên bắt đầu dùng các thuốc ức chế MAO khi fluoxetin đã được thải trừ hoàn toàn (ít nhất 5 tuần).
- Cần thận trọng giảm liều cho người bệnh có bệnh gan hoặc giảm chức năng gan.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng suy xét, phán đoán, suy nghĩ hoặc khả năng vận động, nên phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy hoặc làm những công việc cần tỉnh táo.
- Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu, nên không đứng dậy đột ngột khi đang ở tư thế nằm hoặc ngồi.
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử bệnh động kinh, do fluoxetin có thể hạ thấp ngưỡng gây cơn động kinh.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc điều khiển hành vi do vậy bệnh nhân cần hết sức thận trọng khi vận hành xe và máy móc thiết bị.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả